Kế hoạch năm học 2018-2019
PHÒNG GD&ĐT LÝ NHÂN TRƯỜNG THCS NHÂN HÒA
Số: 01 /KH-THCS |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lý Nhân, ngày 10 tháng 9 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 - 2019
![]() |
PHẦN
THỨ NHẤT
ĐÁNH
GIÁ CHUNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM
HỌC 2017 – 2018
Năm
học 2017 - 2018 trường THCS Nhân Hoà có nhiều chuyển biến tích cực so với các
năm học trước, nhiều mặt hoạt động của trường được đánh giá xếp loại tốt và
khá.
- Công tác phổ cập đảm bảo vững chắc và đạt loại tốt xếp thứ 2/25
trường.
- Công tác hoạt động ngoài giờ lên lớp đạt tốt .
- Công
tác quản lý có sự ổn định và nhiều tiến bộ, đạt hiệu quả cao. Kỷ cương
nề nếp nhà trường được đảm bảo, các hoạt động đã đi vào chiều sâu.
- Công
tác giáo dục toàn diện có nhiều cố gắng lớn : Đạo đức học sinh ngoan,
không có học sinh cá biệt mắc tệ nạn xã hội.
+ Chật
lượng trí dục được đẩy lên một bước mới cả về phương diện đại trà và mũi nhọn.
+ Xét
công nhận tốt nghiệp lớp 9 đạt 100%
+ Về chất lượng mũi nhọn,
trong năm học qua toàn trường có 7 em học sinh giỏi đặt giải cấp huyện, trong
đó có 1 em đạt giải nhì, 3 em đạt giải
ba và 3 em đạt giải khuyến khích.
+ Về chất lượng đại
trà trong năm qua đối với lớp 9: Học lực
giỏi chiếm 16,67%; Học lực khá chiếm 28,33%; Học lực trung bình chiếm 55%
+ Về chất lượng đại
trà trong năm qua đối với lớp 6,7,8 học theo mô hình trường học mới: Học sinh đạt năng lực tốt chiếm 15,5%; Học sinh
đạt năng lực khá chiếm 34,8%; Học sinh đạt yêu cầu chiếm 47,4%.
Đặc biệt chất lượng đại
trà Học kỳ I xếp thứ 11/25 đơn vị. Trong đó
có một số môn xếp hạng cao như toán 6 xếp thứ 3/25 đơn vị, tiếng anh 8 xếp
thứ 4/25 đơn vị, lịch sử 7 xếp thứ 4/25 đơn vị, toán 7 xếp thứ 6/25 đơn vị
Chất lượng đại trà Học
kỳ II xếp thứ 12/25 đơn vị. Trong đó có
một số môn xếp hạng cao như toán 6 xếp thứ 4/25 đơn vị, tiếng anh 9 xếp thứ
9/25 đơn vị, ngữ văn 8 xếp thứ 3/25 đơn vị.
Chất lượng thi vào lớp
10 THPT năm học 2018 – 2019 trường xếp thứ 12/25 đơn vị. Trong đó môn tiếng anh
xếp thứ 5/25 đơn vị.
+ Hoạt
động văn nghệ, thể dục thể thao sôi nổi và đạt kết quả tốt.
- Trường
vẫn giữ vững " Trường học thân thiện, học sinh tích cực", 5/5 nội
dung đạt loại tốt.
- Thư viện trường được công nhận thư
viện chuẩn.
- Công
tác xây dựng cơ sở vật chất của trường đạt kết quả tốt , trường trường đạt chuẩn quốc gia. Cảnh quan nhà
trường luôn được giữ gìn Xanh - Sạch.
- Về đội ngũ được trẻ hoá nhiều, ý
thức, tinh thần trách nhiệm của giáo viên đã được nâng lên một bước, một số
giáo viên trẻ có ý chí rèn luyện, phấn đấu vươn lên. Tập thể giáo viên đoàn kết
thống nhất.
* Hạn chế: Một số chỉ tiêu đạt kết quả còn thấp
như: chất lượng HSG thấp; hội thi giáo viên giỏi cấp huyện xếp thứ 19/25; thi
KHKT xếp thứ 24/25.
* Tóm lại : Trong năm học vừa qua nhà
trường đã có nhiều cố gắng lớn, đã hoàn thành được nhiệm vụ của năm học, cơ bản
thực hiện đạt chỉ tiêu đề ra. Đánh giá chung toàn năm học trường xếp thứ 24/25
trường, Hoàn thành nhiệm vụ của năm học
2017 - 2018 đã tạo ra tiền đề vật chất, tinh thần và những bài học kinh nghiệm
để nhà trường vững bước vào năm học 2018 - 2019.
PHẦN
THỨ HAI
KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 -2019
A. NHỮNG CĂN
CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Các văn
bản hướng dẫn
- Chỉ thị số 2919/CT-BGDĐT ngày 10/8/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về nhiệm vụ
chủ yếu năm học 2018-2019 của ngành Giáo dục;
- Quyết định số 1231/QĐ-UBND
ngày 16/7/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh Hà Nam ban hành Khung kế hoạch
thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo
dục thường xuyên;
- Công văn số 3711/BGDĐT-GDTrH
ngày 24/8/2018 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục
trung học năm học 2018-2019;
- Công văn số 1299/SGDĐT-GDTrH
ngày 09/8/2018 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục trung học
năm học 2018-2019;
-
Công văn số ........./PGDĐT-THCS ngày ......... của Phòng GD&ĐT về việc
hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục THCS năm học 2018-2019.
2.
Đặc điểm tình hình
2.1 Thuận lợi:
- Được sự
quan tâm của các cấp, các ngành đối với giáo dục trong giai đoạn mới đã động
viên được tinh thần và vật chất đối với đội ngũ giáo viên làm cho họ phấn khởi, tin tưởng và có trách nhiệm
trong công tác.
- Sự
quan tâm của Đảng và chính quyền địa phương trường đã được công nhận trường đạt
chuẩn quốc gia.
- Sự
quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của ngành mà trực tiếp là Phòng GD đã tạo điều kiện
cho việc triển khai các hoạt động, các nhiệm vụ năm học của trường đảm bảo đúng
kế hoạch và đạt kết quả tốt.
- Về
phía nhà trường : Là một trường nhỏ, ít lớp nên dễ quản lý. Đội ngũ giáo
viên đoàn kết, nhất trí, có tinh thần trách nhiệm, đủ số lượng, giáo viên trẻ
có ý chí vươn lên, giáo viên già mẫu mực. Học sinh ngoan, không bỏ học. Ban
giám hiệu cùng các tổ chức đoàn thể trong trường đoàn kết, quyết tâm cao. Đó là
tiền đề, là nguồn cổ vũ để thầy trò nhà trường tự tin bước vào năm học 2018 -
2019 với một quyết tâm mới.
2.2 Khó khăn :
- Đội
ngũ giáo viên: Năm học 2018 – 2019 thực hiện Nghị quyết TW 6 về tinh giảm biên
chế Trường THCS Nhân Hòa chỉ còn 4 lớp với 8 giáo viên và 4 Cán bộ Công nhân
viên. Do đặc thù của ngành trường thiếu 01 Giám hiệu và thiếu chủng loại giáo
viên môn Sử. Một giáo viên phải bồi dường 4 – 5 đội tuyển nhiều hơn so với
trường khác. Một số giáo viên trình độ, năng lực còn hạn chế chưa đáp ứng được
yêu cầu của việc giảng dạy theo phương pháp mới để nâng cao chất lượng. Giáo
viên còn thiếu chủng loại như môn: Âm nhạc và Mĩ Thuật. Do đó phải phân công
giáo viên dạy chéo ban làm ảnh hưởng đến chất lượng. Hầu hết giáo viên là người
khác địa phương nên việc đi lại trong sinh hoạt, công tác của giáo viên gặp
nhiều khó khăn.
- Năm
học này trường thực hiện dạy học theo mô hình Trường học mới (VNEN)
đối với khối 6,7,8,9 ;
- Một số
phụ huynh nhận thức về giáo dục còn thấp nên việc quan tâm đến học hành của con
em chưa tốt, chưa nhiệt tình phối kết hợp với nhà trường để làm tốt công tác xã
hội hoá giáo dục.
- Trường
nhỏ, ít học sinh, kinh phí ít nên việc điều tiết kinh phí cho các hoạt động của
trường gặp nhiều khó khăn.
2.3. Những số liệu cơ bản của năm học
2018 - 2019 :
a. Tổng số học sinh
tại thời điểm 05/9/2018 là: 179 học sinh với 04 lớp (trong đó: Học sinh GDTX (không) học sinh, học sinh khuyết tật (không)
học sinh), bình quân 45 học sinh/lớp, trong đó:
+ Khối 6 : 1 lớp với 45 học sinh
+ Khối 7 : 1 lớp với 45 học sinh
+ Khối 8 : 1 lớp với 49 học sinh
+ Khối 9 : 1 lớp với 40 học sinh
b. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên
Tổng số cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên: 12 người, trong đó:
- Cán bộ quản lý: 01
cán bộ quản lý ;
- Giáo viên: 08 giáo
viên (kể cả giáo viên làm TPT Đội và GV
GDTX);
+ Trình độ đào tạo: ĐHSP 07 giáo viên, CĐSP 01
giáo viên. Tỷ lệ giáo viên/lớp 02 giáo viên/lớp (không tính 01 giáo viên kiêm nhiệm TPT Đội và GDTX).
+ Chia theo môn học:03
giáo viên KHXH, 05 giáo viên KHTN
+ Trình độ GV dạy
Tiếng Anh (ghi cụ thể trình độ, năng lực ngoại ngữ) 01 giáo viên dạy môn Tiếng
Anh trình độ ĐH Ngoại ngữ, năng lực tốt.
+ Giáo viên Giỏi cấp
trường trở lên: 01 giáo viên, trong đó: Cấp huyện (không) giáo viên, cấp tỉnh: (không)
giáo viên.
- Nhân viên hành
chính và thiết bị thí nghiệm, thư viện: 03 người.
- Đảng viên: 07/12
người, đạt 58,3%.
c. Cơ sở
vật chất gồm :
+ 11
phòng học kiên cố (7 phòng học, 4 phòng bộ môn); 1 văn phòng, 1 phòng hiệu
trưởng, 1 phòng hiệu phó, 1 phòng hành chính, 2 phòng thư viện, 1 phòng đựng
thiết bị đồ dùng dạy học (kiên cố);1 phòng y tế học đường, 2 phòng sinh hoạt tổ
chuyên môn và 1 phòng đội ( bán kiên cố).
+ Bàn
ghế đủ để phục vụ cho thầy và trò dạy và học 1 ca.
+ Tủ
quản lý hồ sơ, sổ sách của trường: 4 cái
+ Tủ thư viện 3 cái
+ Máy tính : 24 cái; máy in 4 cái;
máy chiếu 3 cái.
+
Đất đai khuôn viên trường rộng 4.500 m2
+
Trang thiết bị đồ dùng dạy học gồm :* 1 bộ đồ dùng đồng bộ của lớp 6
* 1 bộ đồ dùng đồng bộ của lớp 7
* 1 bộ đồ dùng đồng bộ của lớp 8
* 1 bộ đồ dùng đồng bộ của lớp 9
B. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
Phát huy những thành
tích đã đạt được, khắc phục những tồn tại, hạn chế của năm học 2017-2018, Trường
THCS THCS Nhân Hòa quyết tâm phấn đấu hoàn thành Tốt nhiệm vụ năm học 2018-2019,
trong đó tập trung làm tốt những nhiệm vụ trọng tâm sau :
1. Tiếp tục triển
khai Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2013 và Nghị quyết số 51/2017/QH14
ngày 21/11/2017 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề
án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Chỉ thị số
16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh đổi mới chương trình sách giáo
khoa giáo dục phổ thông.
2.
Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ chủ yếu và các nhóm giải pháp cơ bản của
ngành bằng những hoạt động thiết thực, hiệu quả, phù hợp với điều kiện từng địa
phương, gắn với việc tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công
tác, đổi mới hoạt động giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức của cán
bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh trong mỗi cơ sở giáo dục.
3. Tập trung nâng
cao hiệu quả công tác quản lí giáo dục theo hướng giao quyền tự chủ cho các nhà
trường trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng
cao năng lực quản trị, trách nhiệm giải trình của người đứng đầu và cá nhân
thực hiện nhiệm vụ; thực hiện tốt chức năng giám sát của xã hội và kiểm tra của
cấp trên.
4.
Thực hiện tốt các phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá tích
cực; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm
sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học.
5.
Tập trung phát triển đội ngũ và cán bộ quản lí giáo dục đáp ứng yêu cầu của
chuẩn nghề nghiệp, đáp ứng tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp và các yêu
cầu của đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; nâng cao năng
lực của giáo viên tham gia công tác tư vấn tâm lí, giáo viên chủ nhiệm lớp, của
tổ chức Đoàn, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lí, phối hợp giáo dục
toàn diện cho học sinh.
6. Triển khai Đề án
giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ
thông giai đọan 2018-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày
14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
C. TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CỤ THỂ
I. Duy
trì nền nếp và thực hiện có hiệu quả việc “Học
tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; các cuộc vận động, phong
trào thi đua
1. Tiếp tục triển khai sáng
tạo, hiệu quả việc “Học tập và làm theo tư
tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh; cuộc vận động “ Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức
tự học và sáng tạo’’
1.1. Chỉ tiêu
a. Chỉ tiêu:
- 100% các thầy cô giáo của trường thực hiện chuẩn kiến
thúc kỹ năng cấp THCS và hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học công văn sè 4612/BGDĐT-VP
ngày 03/10/2017,.
- Chất lượng đức dục: Học sinh đạt năng lực tốt chiếm 18,5%; Học sinh đạt năng lực
khá chiếm 32,5%; Học sinh đạt yêu cầu chiếm 48,0%.
b. một số biện pháp chính:
- Trường có các tổ chuyên môn quán triệt tốt khung và
thời gian năm học tới toàn thể cán bộ,
giáo viên, nhân viên nhà trường.
- Thực hiện nghiêm chỉnh khung chương trình 37 tuần trong
năm học (kỳ I: 19 tuần; kỳ II:18 tuần).
- Nghiêm
túc thực hiện các tiết dạy tự chọn theo đúng hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và Sở
GDĐT, trường có Kế hoạch dạy học tự chọn, tiết dạy tự chọn thể hiện trên thời
khóa biểu và trong sổ ghi đầu bài của lớp.
- Trường tiếp
tục triển khai thực hiện chương trình giáo dục nhà trường phổ thông theo Công
văn số 4612/HD-BGDĐT ngày 03/10/2017 của Bộ GD&ĐT, Công văn số 1299/SGDĐTGD
ngày 9/8/2018 của Sở GD&ĐT về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ chủ yếu,
giải pháp cơ bản năm học 2018 – 2019.
- Trường chỉ
đạo và giao cho các tổ, giáo viên chủ động rà soát, tinh giảm nội dung phù hợp
với chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình môn học để lựa chọn nội dung, xây
dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và các chủ đề tích hợp, liên môn,
đồng thời xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với các chủ đề và theo hình thức,
phương pháp và kỹ thuật dạy học để tổ chức cho học sinh hoạt động học tích cực,
tự lực chiếm lĩnh kiến thức và vận dụng vào thực tiễn; chú trọng lồng ghép giáo
dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội, thực
hành pháp luật; tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức
liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Kế hoạch
dạy học của tổ (nhóm chuyên môn), giáo viên phải được cán bộ quản lý nhà trường
phê duyệt trước khi thực hiện và là căn cứ để kiểm tra, giám sát, nhận xét góp
ý trong quá trình thực hiện.
2. Duy trì có nền nếp và nâng
cao chất lượng “Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực”
2.1. Chỉ tiêu
- Nâng cao
chất lượng và hiệu quả sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn trong trường và cụm trường
về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; thực hiện Công văn số
5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014, Công văn số 141/BGDĐT-GDTrH ngày 12/01/2015
của Bộ GD&ĐT và Công văn số 1451/SGDĐT-GDTrH ngày 4/10/2016 trong tổ chức
sinh hoạt chuyên môn dựa trên "nghiên cứu bài học" và đánh giá giờ
dạy của giáo viên. Thực hiện đánh giá giờ dạy giáo viên theo Công văn số
945/SGDĐT-GDTrH ngày 03/8/2015 và Công văn số 1696/SGDĐT-GDTrH ngày 21/11/2016
của Sở GD&ĐT về việc Hướng dẫn, đánh giá xếp loại giờ dạy của giáo viên
trung học.
2.2 Một số
biện pháp chính:
- Linh hoạt, sáng tạo trong việc thực hiện chương trình
kế hoạch dạy học: tuần sinh hoạt tập thể đâu năm học, hoạt động ngoài giờ lên
lớp, hoạt động trải nghiệm của học sinh... theo hướng phát triển năng lực, phẩm
chất người học.
II. Thực
hiện kế hoạch giáo dục
1. Tổ chức thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng
tạo chương trình, kế hoạch giáo dục theo Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 và Công
văn 5131/BGDĐT-GDTrH ngày 01/11/2017 của Bộ GD&ĐT; Công văn số
1551/SGDĐT-GDTrH ngày 31/10/2017 của Sở GDĐT Hà Nam; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục
1.1. Chỉ
tiêu
- Mô hình trường học mới:
- Thực hiện nghiêm túc và hiệu quả mô hình trường học mới
đối với học sinh khối 6,7,8,9 theo Công văn số
4068/BGDĐT-GDTrH ngày 18/8/2016, Công văn số 4668/BGDĐT-GDTrH 3 ngày 10/9/2015,
Công văn số 6359/BGDĐT-GDTrH ngày 04/12/2015 và Công văn số 1392/BGDĐTGDTrH
ngày 05/4/2017 của Bộ GDĐT.
+ Học tập: Hoàn thành tốt: 32/179 = 17,87%,
Hoàn thành:128/179
= 71,5%,
Chưa hoàn thành: 19/179 = 10,61%,
+ Phẩm chất: Tốt 102/179 = 56.98%, Đạt 75/179 = 41,89%,
Cần cố gắng 02/179= 1.12%,
+ Năng lực: Tốt 41/179 = 22,9%, Đạt 119/179= 66,48%,
Cần cố gắng 19/179 = 10,61%,
1.2. Biện
pháp
- Duy trì sĩ số đạt 100%, duy trì nề nếp dạy và học nâng cao hiệu quả chất
lượng giờ lên lớp, sử dụng triệt để hiệu quả phòng học bộ môn, sử dụng tốt
trang thiết bị đồ dùng dạy học, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ năng lực sư phạm
cho đội ngũ giáo viên về phương pháp giảng dạy đặc biệt sử dụng ma trận đề thi
đáp án theo mô hình trường học mới đã được tập huấn đầu năm học.
- Làm tốt công tác tuyên truyền mô hình Trường học mới
tới toàn thể toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và Hội cha mẹ học sinh của
nhà trường, tới lãnh đạo Đảng, chính quyền, các ban ngành đoàn thể và các lực
lượng xã hội ở đại phương.
- Tổ chức tốt cho cán bộ, giáo viên tham gia các lớp tập
huấn, hội thảo chương trình dạy học mới do Sở giáo dục, Phòng giáo dục, liên
trường trong huyện tổ chức.
- Phân công chuyên môn cho giáo viên dạy lớp 6, 7,8,9
theo mô hình Trường học mới một cách hợp lí.
- Tổ chức tốt việc sinh hoạt chuyên môn cấp trường theo
định kì, đặc biệt chú trọng việc trao đổi, thảo luận, rút kinh nghiệm giữa các
giáo viên dạy mô hình Trường học mới.
- Làm tốt công tác xã hội hóa, đầu tư cơ sở vật chất đáp
ứng yêu cầu cho các lớp thực hiện mô hình Trường học mới .
- Tổ chức thực
hiện hiệu quả, nghiêm túc sinh hoạt chuyên môn trên chương trình “Trường học
kết nối” đặc biệt đối với giáo viên dạy học theo mô hình Trường học mới.
3. Triển
khai dạy học 2 buổi/ngày, thực hiện dạy học theo di sản
3.1. Chỉ tiêu
-
3.2. Biện pháp
..........................
4.
Tổ chức dạy học môn tiếng Anh
4.1. Chỉ tiêu:
- Trường triển khai, thực hiện nghiêm túc hiệu quả dạy
học chương trình tiếng anh 10 năm theo đề án Ngoại ngữ quốc gia 2020 đối với
học sinh các khối lớp.
4.2. Biện pháp:
- Giáo viên tiếng anh tích cực tham gia các lớp bồi dưỡng,
tập huấn chuyên môn do Bộ, Sở GD&ĐT tổ chức. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
chuyên môn nghiệp vụ qua việc sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề, sinh hoạt
chuyên môn liên trường; tăng cường dự giờ, hội giảng, hội thảo rút kinh nghiệm
nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ trong mỗi học kỳ.
- Tăng cường quản lý và
sử dụng hiệu quả hệ thống trang thiết bị dạy học và các phòng học bộ môn ngoại
ngữ, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình dạy học và kiểm tra
đánh giá đối với môn ngoại ngữ;
- Triển khai đổi mới kiểm
tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh theo Công văn số
5333/BGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2014; Công văn số 3333/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2016 về
việc sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh dành cho học sinh phổ
thông từ năm học 2015-2016 của Bộ GD&ĐT; Công văn số 1351/SGDĐT-GDTrH ngày
02/10/2014 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn triển khai kiểm tra đánh giá theo
định hướng phát triển năng lực môn tiếng Anh cấp trung học từ năm học
2014-2015. Thực hiện nghiêm túc kiểm tra học kỳ theo hướng dẫn của Bộ, Sở và
Phòng GD&ĐT.
- Phối kết hợp với các trường trong cụm để tổ chức sinh
hoạt chuyên môn liên trường đối với giáo viên
dạy Tiếng anh đạt hiệu quả tốt.
- Đầu tư cơ sở vật chất cho phòng dạy tiếng anh đáp ứng
yêu cầu dạy và học của thầy trò.
5.
Giáo dục lao động; hướng nghiệp, dạy nghề và phân luồng học sinh sau tốt nghiệp
THCS
5.1 Chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu: Cho học simh
lớp 8 đăng ký học nghề, thi nghề và đỗ 100%.
- 100% giáo viên học sinh
tham gia các buổi lao đọng theo kế hoạch phân công của nhà trường giữ cho
trường, lớp khang trang sạch đẹp.
5.2 Biện pháp:
- Tăng cường đổi mới nội
dung, phương pháp và hình thức hoạt động giáo dục hướng nghiệp, đáp ứng mục
tiêu phân luồng học sinh, nhất là phân luồng học sinh sau THCS. Tiếp tục rà soát
lại toàn bộ chương trình dạy nghề phổ thông để chọn lựa, bổ sung các chương
trình dạy nghề đáp ứng với yêu cầu phát triển năng lực và phẩm chất của học
sinh, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương và điều kiện dạy
học của nhà trường. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và đội ngũ giáo viên để
nâng cao chất lượng giáo dục nghề phổ thông tại các trường.
- Coi trọng công tác giáo
dục ý thức lao động, thói quen lao động và kỹ năng lao động; nâng cao ý thức
lao động tự phục vụ cho bản thân; tinh thần trách nhiệm trong bảo vệ môi
trường, tham gia lao động với những công việc thiết thực phù hợp với điều kiện
nhà trường.
- Tổ chức tốt các buổi lao động cho học sinh trong trường
phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường nhằm tôn tạo, tu bổ cơ sở vật chất
của trường đảm bảo cảnh quan trường lớp ngày càng xanh, sạch, đẹp.
- Xây dựng kế hoạch lao động của trường một cách khoa
học, hợp lí đối với các khối lớp, thông qua lao động rèn cho học sinh ý thức,
kĩ năng lao động, tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường, bảo vệ
của công.
- Tuyên truyền nâng cao
nhận thức về công tác giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh sau
trung học cơ sở. Đổi mới nội dung, hình thức giáo dục hướng nghiệp, sử dụng
hiệu quả các tiết hướng nghiệp trong chương trình giáo dục phổ thông; phối hợp
với Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên huyện Lý Nhân để định
hướng nghề nghiệp cho học sinh theo hướng thực chất, hiệu quả.
- Tổ chức các hoạt động
trải nghiệm nhằm giúp học sinh tiếp cận tìm hiểu nghề nghiệp tương lai tại các
nhà máy, khu công nghiệp, trang trại sản xuất sản phẩm nông nghiệp, nghề truyền
thống ở địa phương.... Cung cấp cho học sinh thông tin đầy đủ về nhu cầu việc
làm, xu hướng nghề nghiệp của xã hội để học sinh chọn nghề phù hợp với năng lực
bản thân và điều kiện gia đình.
- Phân công giáo viên dạy hướng nghiệp, dạy nghề phù hợp
với năng lực chuyên môn.
- Xây dựng kế hoạch, thời gian dạy nghề cho khối 8 một
cách khoa học, phù hợp với điều kiện của trường. Làm tốt công tác kiểm tra, kí
duyệt giáo án đối với giáo viên dạy nghề.
6.
Tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục
6.1 Chỉ tiêu:
- 100% giáo viên và học
sinh thực hiện giáo dục tích hợp lồng ghép các môn học.
6.2 Biện pháp:
Tiếp tục triển khai thực
hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy
mạnh học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; tăng cường
giáo dục pháp luật; chú trọng tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên
giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa
dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh
và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông theo hướng dẫn của Bộ
GD&ĐT; hướng dẫn tổ chức tham quan, học tập thông qua di sản. Chú ý cập
nhật các nội dung học tập gắn với thời sự quê hương, đất nước, số liệu thống kê
đối với các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân.
7.
Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động ngoài giờ lên lớp
7.1. Chỉ
tiêu
- Trường
nghiêm túc, hiệu quả, thiết thực “Một số hoạt động đầu năm” theo Công văn số 639/PGDĐT-THCS
ngày 14/8/2017, đặc biệt quan tâm đối với lớp đầu cấp nhằm giúp học sinh làm
quen với điều kiện học tập, sinh hoạt và tiếp cận phương pháp dạy học và giáo
dục trong nhà trường.
7.2.
Biện pháp
- Tuyên
truyền về mục đích, ý nghĩa của ngày Khai giảng, Lễ chào cờ Tổ quốc; hướng dẫn
học sinh học hát Quốc ca, Đội ca đúng nhạc và lời để hát tại các buổi Lễ chào
cờ đầu tuần theo đúng nghi thức, thể hiện nhiệt huyết, lòng tự hào dân tộc của
tuổi trẻ Việt Nam.
- Tổ chức ôn
luyện và duy trì nền nếp tập thể dục buổi sáng, bài thể dục giữa giờ, bài võ cổ
truyền, bài thể dục chống mệt mỏi theo quy định.
- Việc tổ
chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động
ngoại khóa chuyển mạnh sang hướng hoạt động trải nghiệm sáng tạo, tăng cường tổ
chức và quản lý các hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo Thông tư số
04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 ban hành quy định về Quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
- Làm tốt công tác tập huấn hướng dẫn học sinh lớp 6 làm
quen với phương pháp học tập theo mô
hình Trường học mới.
8. Giáo dục thể chất, thẩm mỹ và công tác y tế
trường học
8.1. Chỉ
tiêu
- 100% học sinh
tham gia bảo hiểm y tế. Thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục thể chất nội
khóa, triển khai hiệu quả hoạt động giáo dục
thể chất ngoại khóa.
- Tổ chức thi TDTT cấp trường,
tham gia thi TDTT cấp huyện xếp thứ
10/25, phấn đấu có học sinh tham gia TDTT cấp tỉnh.
8.2. Biện pháp
- Coi trọng công tác giáo dục nhằm nâng cao hiểu biết về vệ
sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh theo mùa; khả năng tự rèn luyện
sức khỏe bản thân của học sinh.
- Làm tốt công tác
tuyên truyền về bảo hiểm y tế học sinh tới toàn thể hội cha mẹ học sinh và học
sinh nhà trường, giáo viên nhà trường.
- Thực hiện
tốt công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu
cho học sinh.
- Làm tốt việc
kiểm tra thực hiện nề nếp dạy học của giáo viên dạy Thể dục.
- Chỉ đạo giáo
viên thể dục làm tốt công tác kiểm tra, đánh giá, xếp loại tiêu chuẩn rèn luyện
thân thể đối với học sinh các khối lớp.
- Làm tốt công tác
bồi dưỡng và đưa học sinh giỏi TDTT đi thi cấp huyện đảm bảo an toàn và đạt kết
quả cao.
III. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá
1.
Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1.1. Chỉ tiêu
- 100% GV nhà trường thực hiện nghiêm túc việc đổi mới phương
pháp dạy học dựa trên chuẩn kiến thức,
kỹ năng nhằm phát huy tính tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện phương
pháp tự học, tự đánh giá, vận dụng kiến thức kĩ năng của HS trong học tập.
1.2. Một số biện
pháp chính
- Quán triệt tốt công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013
của Bộ GDĐT về áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột”, dạy học theo chủ đề tích
hợp.
- Tổ chức tốt nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn về đổi
mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH
ngày 8/10/2014 của Bộ giáo dục và công văn số 1451/SGDĐT- GDTrH ngày 04/10/2016
của Sở GDĐT về việc đổi mới sinh hoạt chuyên môn
- Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học tương tác giữa
thày và trò lấy học trò làm trung tâm, các phương pháp thực hành, dạy
học theo dự án trong các môn học; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp
với nội dung bài học; tập trung dạy cách học, cách nghĩ, phương pháp tự học;
bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kỹ năng và định hướng thái
độ, hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá phù hợp các đối
tượng học sinh khác nhau theo chuẩn kiến thức, kỹ năng; khắc phục lối truyền
thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.
- Đẩy mạnh ứng dụng
CNTT trong quản lý, sinh hoạt chuyên môn qua hệ thống “Trường học kết nối”.
- Sử dụng trang thiết bị dạy học một cách thường xuyên và
hiệu quả trong các giờ dạy.
2.
Đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá
2.1. Tuyển
sinh vào lớp 6
2.1.1. Chỉ tiêu
- Huy động 100% HS đã hoàn thành chương trình TH vào lớp 6
- Trường thực hiện nghiêm túc quy chế tuyển sinh theo Thông tư số
11/2014/BGDĐT ngày 18/4/2014; Công văn số 562/SGDĐT-GDTrH ngày 05/5/2017 của Sở
GD&ĐT Hà Nam về việc tuyển sinh lớp 6 THCS năm học 2018-2019 và Kế hoạch số
568/KH-GDĐT ngày 20/6/2017 của Phòng GD&ĐT về việc tuyển sinh lớp 6 THCS
năm học 2017-2018 được UBND huyện phê duyệt
2.1.2. Một số biện
pháp chính
- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 trình phòng GD.
- Trường chủ động ra quyết định thành lập ban tuyển sinh nhà trường.
- Làm tốt việc tuyên truyền về công tác tuyển sinh đối với nhân dân địa
phương.
- Tham mưu phòng ra quyết định thành lập hội đồng tuyển sinh trường
- Tổ chức tuyển sinh đúng theo công văn hướng dẫn của phòng GD& ĐT Lý
Nhân.
- Làm tốt công tác
kiểm tra khảo sát, bàn giao chất lượng học sinh lớp 6 đối với giáo viên giảng
dạy.
2.2. Đổi mới phương pháp, hình thức kiểm
tra, đánh giá
2.2.1. Chỉ tiêu
2.2.2. Một số biện
pháp chính
- Trường tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả
các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc kiểm tra;
đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và
sự tiến bộ của học sinh.
- Tiếp tục đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát
triển năng lực và phẩm chất của học sinh. Chú trọng đánh giá thường xuyên đối
với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp, đánh giá qua hồ sơ
học tập, vở học tập; tăng cường đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực
hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học, kĩ thuật, báo cáo kết quả thực
hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài trình chiếu,
video, …) về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Giáo viên có thể sử dụng các
hình thức đánh giá nói trên thay cho các bài kiểm tra hiện hành. Kết hợp đánh
giá trong quá trình giáo dục và đánh giá tổng kết cuối kỳ, cuối năm học; đánh
giá của giáo viên với tự đánh giá và nhận xét, góp ý lẫn nhau của học sinh,
đánh giá của cha mẹ học sinh và cộng đồng. Khi chấm bài kiểm tra phải có phần
nhận xét, hướng dẫn, sửa sai, động viên sự cố gắng, tiến bộ của học sinh. Đối
với học sinh có kết quả bài kiểm tra định kì không phù hợp với những nhận xét
trong quá trình học tập (quá trình học tập tốt nhưng kết quả kiểm tra quá kém
hoặc ngược lại), giáo viên cần tìm hiểu rõ nguyên nhân, nếu thấy cần thiết và
hợp lí thì có thể cho học sinh kiểm tra lại.
- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề thi, kiểm tra theo ma
trận, đảm bảo đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu:
nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Căn cứ vào mức độ phát triển
năng lực của học sinh ở từng học kì và từng khối lớp, giáo viên và nhà trường
xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm
tra trên nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần tỉ lệ
các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao. Kết hợp một cách
hợp lí giữa hình thức trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm
tra lí thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra; tiếp tục nâng cao
yêu cầu vận dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn; tăng cường ra các câu hỏi
mở, gắn với thời sự, quê hương, đất nước đối với các môn khoa học xã hội và
nhân văn để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế,
chính trị, xã hội; chỉ đạo việc ra các câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa
chọn đúng thay vì chỉ có các câu hỏi 1 lựa chọn đúng như trước đây. Đối với môn
Tiếng Anh theo chương trình của Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống
giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020": Tiếp tục nâng cao chất lượng việc
kiểm tra và thi cả bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết và triển khai phần tự luận
trong các bài kiểm tra viết, vận dụng định dạng đề thi tiếng Anh đối với học sinh
học theo chương trình thí điểm theo Công văn số 3333/BGDĐTGDTrH ngày 07/7/2016
của Bộ GD&ĐT về việc sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực Tiếng Anh
dành cho học sinh phổ thông từ năm học 2015-2016. Tăng cường tổ chức hoạt động
đề xuất và lựa chọn, hoàn thiện các câu hỏi, bài tập kiểm tra theo định hướng
phát triển năng lực để bổ sung cho thư viện câu hỏi của trường.
- Tăng cường xây dựng nguồn học liệu mở (thư viện học liệu)
về câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài học, tài liệu tham khảo có chất lượng
trên website của Bộ (tại địa chỉ http://truonghocketnoi.edu.vn), của Phòng
GD&ĐT và các trường học. Cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh tích cực
tham gia các hoạt động chuyên môn trên trang mạng "Trường học kết
nối" về xây dựng các chuyên đề dạy học tích hợp, liên môn; đổi mới phương
pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng
lực học sinh.
3. Tổ chức kiểm tra; tham gia các kỳ thi và kiểm
tra cấp huyện, tỉnh, quốc gia
3.1.Tổ chức
kiểm tra
3.1.1. Kiểm tra văn hóa định kỳ
a. Chỉ tiêu
- Tổ chức nghiêm túc các kỳ kiểm tra chất lượng định kỳ
trong năm học theo quy định của Phòng GDĐT và Sở GDĐT
- Kiểm tra chất lượng học kỳ I xếp thứ 10-12/25
trường
- Kiểm tra chất
lượng học kỳ II xếp thứ 10-12/25 trường.
- Thi vào lớp 10
phổ thông xếp thứ 9-10/25 trường
b) Biện pháp:
- Thực hiện nghiêm
tóc nề nếp dạy và học, đảm bảo dạy đủ, dạy đúng chương trình, phát huy tính chủ
động, sáng tạo của học sinh trong học tập.
- Tổ chức tốt việc
bồi giỏi, phụ đạo.
- Tổ chức cho giáo
viên và học sinh học tập quy chế coi chấm thi và thi.
- Thực hiện tốt
việc đổi mới kiểm tra đánh giá.
- Bồi dưỡng kỹ
năng quản lý và tổ chức thi cử cho CBQL và GV.
- Thực hiện nghiêm
túc hướng dẫn của phòng, sở trong các kỳ kiểm tra định kỳ.
3.1.2. Kiểm tra học sinh giỏi khối 6, 7, 8 và thi học sinh
giỏi lớp 9
a. Chỉ tiêu
- Đội học sinh
giỏi của trường xếp chung thứ từ 18 -
15/25
b. Một số biện pháp chính:
- Bồi dưỡng tốt
cho HS về kiến thức , kỹ năng làm bài đối với các môn dự thi
- Nhắc nhở HS thực
hiện nghiêm túc quy chế thi.
- Động viên khen
thưởng kịp thời đối với giáo viên bồi và HS có thành tích cao trong công tác
bồi dưỡng và thi học sinh giỏi.
- Tổ chức tốt việc
đưa đón HSG đi thi, đảm bảo an toàn.
3.1.3. Tổ chức thi học sinh giỏi TDTT cấp huyện
a. Chỉ tiêu
- Đội tuyển TDTT
xếp thứ 17-13
b. Một số biện pháp chính:
- Tuyển chọn học sinh có năng khiếu theo các môn thi đấu do
phòng, sở quy định để thành lập đội tuyển.
- Có kế hoạch bồi dưỡng một cách khoa học, chất lượng cho đội
tuyển.
- Tổ chức tốt cho đội tuyển tham gia thi đấu cấp huyện đảm
bảo an toàn, chất lượng cao.
3.1.4. Các kỳ thi (theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT).
- Thi Nghề phổ thông tổ chức theo hướng dẫn của Sở
- Thi học sinh giỏi TDTT theo hướng dẫn của phòng GD
& ĐT, của SGD &ĐT
+ Phấn đấu có từ 2 học sinh tham gia đội tuyển của huyện đi
thi học sinh giỏi TDTT cấp tỉnh.
3.1.5. Thi
giải Toán, Vật lý qua mạng Internet
- Chỉ tiêu
Môn toán 9 xếp từ
thứ 18-16/25 .
Môn toán 8 xếp từ
thứ 17-15/25 .
Môn Vật lý 8 qua mạng Internet xếp từ thứ 17-15/25 .
Môn Vật lý 9 qua mạng Internet xếp từ thứ 17-15/25 .
- Một số biện pháp
chính
Phân
công giáo viên có năng lực bồi
dưỡng
Mua tài liệu cho giáo viên nghiên cứu ,tổ
chức trao đổi chuyên môn tăng cường công tác thanh tra kiểm tra, ký
duyệt giáo án.
3.1.6. Thi
học sinh giỏi TDTT
- Chỉ tiêu
Môn TDTT xếp thứ
17 -19/25
- Một số biện pháp
chính
Duy
trì nề nếp dạy học chính khóa xây dựng thời khóa biểu bồi dưỡng
HSG TDTT một cách hợp lý. Bổ xung trang thiết bị phục vụ thiết thực
cho môn TDTT.
3.1.7. Các
cuộc thi khác do Bộ, ngành GD tổ chức
- Chỉ tiêu
Xếp từ thứ 17-
19/25
- Một số biện pháp
chính
Triển
khai quán triệt các văn bản tới các CB, GV, CNv, HS về các cuộc thi
động viên và khuyến khích giáo viên, học sinh có năng lực, phẩm chất
dự các cuộc thi có chính sách động viên khuyến khích kịp thời khi
giáo viên, học sinh có kết quả tốt.
3.2.8. Thi
vào lớp 10 THPT năm học 2019-2020
- Chỉ tiêu
Xếp thừ thứ 12-10/25
- Một số biện pháp
chính
Làm
tốt công tác phân luồng học sinh, phân loại học sinh bố trí hợp lý
thời gian biểu ôn tập cho học sinh
Có chính sách
động viên khuyến khích kịp thời khi giáo viên, học sinh có kết quả
tốt.
4. Công tác Khảo thí
4.1. Chỉ tiêu
Xếp thứ 17-15/25
4.2. Một số biện
pháp chính
Phân
công giáo viên có phẩm chất năng lực đúng chuyên môn làm công tác ra
đề thi môn chuyên, học sinh giỏi, học sinh đại trà
Có chính sách
động viên khuyến khích kịp thời khi giáo viên có kết quả tốt.
IV.
Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
1.
Nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ
quản lý
1.1. Chỉ tiêu
100% CBQL, GV tham
gia các lớp sinh hoạt chuyên môn hội thảo hội giảng do phòng , sở
giáo dục đào tạo bồi dưỡng
1.2. Một số
biện pháp chính
Tập chung nghiêm
cứu tài liệu, chú ý lắng nghe ghi chép và viết bài thảo luận, thu
hoạch
2. Tăng cường quản lý đội ngũ
giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục
2.1. Chỉ tiêu
100% CBQL thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ nâng
cao năng lực quản lý, học hỏi kinh nghiệm ở một số mô hình quản lý
tốt
2.2. Một số giải pháp chính
Xây dựng kế hoạch thanh tra kiểm tra định kỳ, thường
xuyên, kiểm tra đột xuất
3.
Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi (GVDG), thi giáo viên Chủ nhiệm lớp giỏi
(GVCNG), tham gia thi giáo viên làm Tổng phụ trách Đội giỏi (GVLTPTĐG) và Hội
thảo chuyên môn
3.1. Thi GVDG
3.1.1. Chỉ tiêu
Xếp thứ 19-17/25
3.1.2. Một số giải pháp chính
Động viên giáo viên có đủ năng lực phẩm chất,
đủ tiêu chuẩn tham gia hội thi giáo viên giỏi, có chính sách động viên
kịp thời khi giáo viên có thành tích cao
3.2. Thi GVCNG
3.2.1. Chỉ tiêu
Xếp thứ 19-17/25
3.2.2. Một số giải pháp chính
Động viên giáo viên làm công tác chủ nhiệm tốt
có đủ năng lực phẩm chất, tham gia cuộc thi
Có chính
sách động viên kịp thời khi giáo viên có thành tích cao
3.3. Tham gia thi GVLTPTĐG
3.3.1. Chỉ tiêu
Xếp thứ 17-15/25
3.3.2. Một số giải pháp chính
Động viên khuyến khích giáo viên tham gia cuộc thi
GVLTPTĐG
Có chính sách động viên kịp thời khi giáo viên
có thành tích cao
3.4. Tham gia Hội thảo,
hội nghị về chuyên môn
3.4.1. Chỉ tiêu
100% CBQL, GV
tham gia hội thảo hội nghị về bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn nâng cao
năng lực và chất lượng giảng dạy
3.4.2. Một số giải pháp chính
Triển khai quán triệt, triệt để văn bản chỉ
đạo và hướng dẫn của ngành tới CBQL, GV tham gia hội thảo hội nghị
Nghiên cứu tài liệu trao đổi chuyên môn trước khi
dự hội nghị
Chú ý lắng nghe ghi chép nội dung viết bài thu
hoạch và up paste lên trường học kết nối
IV.
Phát triển mạng lưới trường, lớp; sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học, thư viện; đầu tư xây dựng trường chuẩn quốc gia; trường THCS chất lượng
cao; kiểm định chất lượng giáo dục
1. Phát triển mạng lưới trường, lớp
1.1. Chỉ tiêu
-Xây dựng mỗi
khối 1 lớp, toàn trường 4 lớp với 179 học sinh
1.2. Biện pháp.
Tiếp tục làm
tốt công tác tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương, phối hợp tốt với các
trường Tiểu học trên địa bàn để nâng cao chất lượng nhiệm vụ phổ cập giáo dục
tại xã; huy động học sinh ra lớp, chấm dứt hiện tượng học sinh bỏ học.
2.
Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
2.1. Chỉ tiêu
100% CB,GV sử dụng hiệu quả và triệt để phòng
học bộ môn thiết bị đồ dùng dạy học
2.2. Một số biện pháp chính
Sử dụng hiệu
quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước kết hợp với các nguồn huy động hợp pháp
khác từ công tác xã hội hóa giáo dục để tăng cường cơ sở vật chất, xây dựng
phòng học bộ môn, thư viện, vườn sinh học, mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy
học. Tăng cường thực hiện xã hội hóa giáo dục, vận động, huy động các nguồn lực
xã hội để xây dựng, cải tạo cảnh quan đạt tiêu chuẩn xanh - sạch - đẹp, an toàn
theo quy định; xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh thực sự để thu hút học
sinh đến trường; tổ chức cho cán bộ, giáo viên và học sinh tham gia thực hiện
các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng
thiết bị dạy học để có kế hoạch sửa chữa và bổ sung kịp thời theo danh mục
thiết bị dạy học tối thiểu đã ban hành theo Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày
11/8/2009 và Thông tư số 01/2010/TT-BGDĐT ngày 18/01/2010
3.
Xây dựng thư viên trường học
3.1. Chỉ tiêu
100% CB, GV, NV đến
thư viện đọc sách
70% học sinh đến
thư viện đọc sách
3.2. Một số biện pháp chính
Lập kế hoạch thư
viện trường học một cách hợp lý, bổ sung thêm đầu sách và tài liệu
tham khảm, bố trí hợp lý giá đựng sách, tủ đựng sách khớp với thư
mục
4. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia (duy trì và nâng cao
chất lượng các tiêu chuẩn của trường chuẩn
Quốc gia)
4.1. Chỉ tiêu
Giữ vững danh
hiệu đạt trường chuẩn quốc gia
4.2. Một số biện pháp chính
Trường chủ
động rà soát, tự đánh giá đơn vị theo các tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia;
trên cơ sở đó đề ra giải pháp nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn, lộ trình thực
hiện, tham mưu với địa phương bổ sung cơ sở vật chất, xây dựng cảnh quan trường
lớp, môi trường sư phạm đáp ứng yêu cầu đề ra; Khai thác và sử dụng có hiệu quả
cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học mà trường chuẩn quốc gia đem lại, duy
trì, giữ vững và nâng cao chất lượng của trường chuẩn Quốc gia.
5.
Công tác kiểm định chất lượng giáo dục
5.1. Chỉ tiêu
- Công tác
khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục của Trường xếp thứ 15/25 trường.
5.2. Một số biện pháp chính
Thực hiện
nghiêm túc kế hoạch ra đề thi đề xuất và xây dựng ngân hàng đề thi theo hướng
dẫn của Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT.
- Trường chủ
động xây dựng kế hoạch công tác KĐCL của đơn vị, hoàn thành báo cáo tự đánh
giá, quan tâm kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục của đơn vị.
V. Duy trì và nâng cao kết quả
phổ cập giáo dục
1. Chỉ tiêu
Xếp thứ 2/25
2. Một số biện pháp chính
- Tổ chức,
triển khai thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về
phổ cập giáo dục (PCGD) mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả PCGD tiểu học
và PCGD THCS, tăng cường phân luồng học sinh sau 14 THCS và xóa mù chữ (XMC)
cho người lớn và Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 về PCGD, XMC.
- Tham mưu
với UBND xã kiện toàn Ban chỉ đạo PCGD cấp xã; đội ngũ cán bộ giáo viên chuyên
trách PCGD; thực hiện tốt việc quản lý và lưu trữ hồ sơ PCGD; phối hợp tốt với
trường mầm non, Tiểu học trong xã điều tra phổ cập, coi trọng công tác điều tra
cơ bản, rà soát đánh giá kết quả và báo cáo hằng năm về thực trạng tình hình
PCGD. Thực hiện tốt việc quản lý PCGD THCS theo hệ thống thông tin điện tử quản
lý PCGD - XMC.
- Phối kết
hợp tốt với các nhà trường trong xã, các tổ chức đoàn thể của địa phương để
nâng cao chất lượng giáo dục; tích cực huy động các đối tượng diện PCGD THCS ra
lớp; nắm chắc tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học để có các giải pháp khắc
phục; vận động nhiều lực lượng tham gia nhằm nhằm duy trì sĩ số học sinh; củng
cố, duy trì và nâng cao tỉ lệ, chất lượng đạt chuẩn PCGD THCS.
- Trường phối
hợp với Trung tâm học tập cộng đồng thuộc xã, thị trấn triển khai các nhiệm vụ
đổi mới giáo dục phổ thông trong cộng đồng.
VII. Tăng cường
ứng dựng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí
1. Chỉ tiêu
100% CB, GV, NV nâng
cao nghiệp vụ công nghệ thông tin ứng dụng vào trong việc quản lý, tổ
chức dạy và học
2. Một số biện pháp chính
Chú trọng ứng
dụng công nghệ thông tin trong tổ chức dạy học; tăng cường sử dụng các mô hình
học kết hợp giữa lớp học truyền thống với các lớp học trực tuyến nhằm tiết kiệm
thời gian và chi phí cũng như tăng cường sự công bằng trong việc tiếp cận các
dịch vụ giáo dục chất lượng cao...
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn, quản lý kết quả
học tập của học sinh; tăng cường mối liên hệ giữa nhà trường với cha mẹ học
sinh và cộng đồng.
Xây dựng kế hoạch, chủ động nhập số liệu vào
hệ thống quản lý theo đúng tiến độ, đảm bảo chính xác số liệu. Khai thác và sử
dụng thống nhất bộ số liệu về: trường, lớp, học sinh, giáo viên, đánh giá, xếp
loại học sinh, ...
VIII.
Công tác kiểm tra; thi đua, khen thưởng
1. Công tác kiểm tra
1.1. Chỉ
tiêu
100% GV được thanh
tra kiểm tra
2.2. Một số biện
pháp chính
Công tác kiểm tra Đổi mới, tăng cường
công tác kiểm tra nội bộ trường học, kiểm tra nền nếp chuyên môn; kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ của giáo viên…; thực hiện có hiệu quả việc kiểm tra theo Kế
hoạch, kiểm tra chuyên đề và kiểm tra đột xuất.
2. Chế độ báo cáo
1.1. Chỉ
tiêu
Nộp báo cáo đầy
đủ 100%
2.2. Một số biện
pháp chính
- Đảm bảo báo
đúng thời gian theo quy định;
- Đủ nội
dung, đúng cấu trúc;
- Thông tin
chính xác, cập nhật, số liệu rõ ràng, có đủ minh chứng.
3. Công tác thi đua khen thưởng
2.1.
Chỉ tiêu
Giữ vững đơn vị
đạt danh hiệu tập thể LĐTT
2.2.
Một số biện pháp chính
- Thực hiện
nghiêm túc Luật thi đua khen thưởng; công khai hóa các chỉ tiêu về đánh giá xếp
loại thi đua đối với các tập thể, cá nhân; lấy hiệu quả làm tiêu chí đánh giá
quan trọng.
- Đánh giá
đủ, đúng sự cố gắng của tập thể và cá nhân. Khuyến khích các tập thể và cá nhân
có giải pháp sáng tạo nâng cao chất lượng giáo dục.
- Trường xây
dựng tiêu chí cụ thể để đánh giá, xếp loại thi đua đối với cán bộ, giáo viên,
nhân viên. Đánh giá đủ, đúng sự cố gắng của tập thể và cá nhân, kiên quyết khắc
phục bệnh thành tích trong giáo dục.
Phát huy thành tích đạt được, khắc phục tồn tại hạn chế năm trong năm
học 2017-2018. Làm tốt công tác tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa
phương và các cấp quản lý. Trường THCS Nhân Hòa quyết tâm hoàn thành tốt nhiệm
vụ năm học 2018-2019
D. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN
1. Cán bộ
quản lý, giáo viên và nhân viên
100% CBQL, GV, NV
xây dựng kế hoạch một cách khoa học sát thực tế có tính khả thi
cao, tổ chức tốt các tổ chuyên môn các đoàn thể, triển khai kế hoạch
một cách khoa học hợp lý, các CBQL,GV,NV chụi trách nhiệm thực hiện
nhiệm vụ của mình, gắn trách nhiệm của mình với công việc được
giao. Nâng cao ý thực nhận thức chấp hành nội quy cơ quan đơn vị . CBQL
chụi trách nhiệm khi có giáo viên, nhân viên không thực hiện nề nếp
quy định của cơ quan trường học
2.
Các tổ chuyên môn
Các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch một cách khoa học sát
thực tế có tính khả thi tổ chức cho các thành viên thảo luận và
thực hiện kế hoạch chụi trách nhiệm trước tổ trước nhà trường về
nhhiệm vụ được phân công
3.
Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường
Đoàn TN, Tổ chức
công đoàn, tổng phụ trách đội xây dựng kế hoạch một cách cụ thể
khoa học có tính khả thi cao nâng cao ý thức trách nhiệm khi xây dựng
và triển khai kế hoạch đối với công việc được phân công.
Nơi
nhận: - Phòng GD&ĐT (b/cáo và đề nghị phê duyệt); - Cán bộ quản lý (ph/hợp chỉ đạo); - Các tổ chuyên môn (để thực hiện); - Giáo viên, nhân viên (để thực hiện); - Website nhà trường; - Lưu: VT. |
TRƯỜNG THCS
NHÂN HÒA HIỆU
TRƯỞNG
Trần
Trọng Giang Nam |